ZaUI Coffee

PHƯƠNG PHÁP KHÁM CHẨN ĐOÁN BỆNH SÂU RĂNG

PHƯƠNG PHÁP KHÁM CHẨN ĐOÁN BỆNH SÂU RĂNG

Nội dung:

1. Dụng cụ và vật liệu

– Bộ khay khám răng: khay quả đậu, gương, thám trâm, gắp.

– Ghế nha: ghế máy tổng hợp hay ghế đơn giản có tựa đầu.

– Đèn chiếu sang, bông, cồn, găng tay, cốc nhựa dùng một lần

– Trang phục bảo vệ gồm: áo blouse, mũ, khẩu trang, găng vô khuẩn.

PHƯƠNG PHÁP KHÁM CHẨN ĐOÁN BỆNH SÂU RĂNG

Hình 1. Bộ khay khám

2. Phương pháp khám

2.1. Hỏi bệnh

            – Khai thác triệu chứng ê buốt hay đau:

+ Vị trí răng ê buốt, tác nhân gây ê buốt (ăn nóng lạnh, chua ngọt, ăn thức, ăn cứng)

+ Cơn đau thoáng qua khi có kích thích.

2.2. Khám thực thể

            – Hướng dẫn vệ sinh răng miệng bằng bàn chải, kem đánh răng trước khi vào khám.

Quan sát bằng mắt thường: Quan sát những thay đổi trên bề mặt răng ướt, nếu không phát hiện tổn thương thì dùng tay xịt hơi thổi khô để quan sát những thay đổi có thể có trên bề mặt răng khô.

            – Thăm khám bằng thám trâm: tìm dấu hiệu mắc thám trâm

Dùng cây thám trâm đưa đi đưa lại trên mặt răng có thể phát hiện sự mất liên tục trên bề mặt men.

Trường hợp có lỗ sâu dùng thám trâm lấy hết thức ăn trong lỗ sâu và ấn nhẹ vào các thành và đáy lỗ sâu để đánh giá đáy lỗ sâu cứng hay mềm và có sự thông thương giữa lỗ sâu và buồng tủy hay không.

Hình 2. Thăm khám bằng thám trâm

            – Chụp Xquang

Một số trường hợp lỗ sâu ở mặt xa, mặt gần của các răng khó đánh giá trên lâm sàng có thể chụp phim cánh cắn hay phim cận chóp. Hình ảnh lỗ sâu trên phim đó là vùng bị huỷ khoáng có đậm độ tối hơn so với tổ chức lân cận.

3.Tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng

3.1. Răng lành mạnh

+ Không thấy có lỗ sâu.

+ Sau khi thổi khô 5 giây, không thấy đốm trắng đục hay nghi ngờ có đốm trắng đục.

Hình 4. Hình ảnh răng lành mạnh

3.2. Sâu răng giai đoạn sớm (S1):

– Có màu vàng hay nâu thấy rõ khi răng ướt (giới hạn trên hố và rãnh).

– Có đốm trắng đục hay có sự đổi màu (màu vàng, nâu) sau khi thổi khô 5 giây.

– Có màu vàng hay nâu lan rộng thấy rõ lan rộng trên hố và rãnh.

3.3. Sâu răng giai đoạn muộn (S2, S3):

Lỗ sâu nhỏ, hay to, có khi  độ rộng trên 1/2 mặt thân răng, lan rộng cả chiều sâu, ngà răng thấy rõ từ thành hay đáy xoang. Khám bằng thám trâm thấy đáy lỗ sâu gồ ghề, ngà mềm, ngà mủn. Chỉ dùng thám trâm khi thực sự có lỗ sâu và lỗ sâu không liên quan đến tuỷ.

Hình 5. Hình ảnh sâu răng với các mức độ khác nhau

4.Chẩn đoán phân biệt

– Răng nhiễm fluor: men răng có các vằn trắng mờ, có các đốm hoặc các vằn kẻ ngang. Các chấm thường nhẵn, nhiều ở mặt ngoài, có đều ở các răng đối xứng. Các răng bị ảnh hưởng nhiều nhất là răng hàm nhỏ, răng cửa trên và răng hàm lớn thứ hai.

Răng nhiễm Fluor

Hình 6. Răng nhiễm Fluor

– Thiểu sản men: tổn thương thường lan theo chiều rộng, vị trí thường gặp ở mặt ngoài răng, ở cả nhóm răng có cùng thời gian hình thành.

– Tiêu lõm hình chêm: tổn thương ở vị trí cổ răng, hình quyển sách mở, đáy cứng.

Hình 7. Răng bị tiêu lõm hình chêm vùng cổ

– Sún răng: hay gặp ở nhóm răng cửa sữa hàm trên, tổn thương thường từ rìa cắn lan xuống vùng cổ răng.

Hình 8. Răng sún

– Tiền tủy viêm: thường chẩn đoán phân biệt với sâu ngà sâu giai đoạn tiến triển. Tiền tủy viêm có cơn đau tự nhiên, đau rõ hơn về đêm. Khám có thể có tổn thương ở tổ chức cứng của răng.

– Hoại tử tủy: chẩn đoán phân biệt với sâu ngà sâu giai đoạn ngừng  tiến triển, đặc biệt ở trẻ em. Hoại tử tủy làm răng đổi màu, lỗ sâu thường lan rộng và có thể dùng thám trâm xác định có sự thông thương giữa lỗ sâu và buồng tủy. Thử nghiệm tủy răng âm tính.

5. Điều trị sâu răng

5.1. Nguyên tắc chung

– Can thiệp để ngừng mức độ sâu răng.

– Tạo hình lại tổn thương sâu răng để đảm bảo chức năng ăn, nhai và thẩm mỹ.

– Ngăn chặn tác hại và biến chứng của sâu răng.

5.2. Điều trị cụ thể

– Sâu men (S1): để ngăn cản quá trình sâu răng và làm cho men răng chắc khoẻ bằng cách bôi tại chỗ sâu hay toàn bộ mặt răng bằng gel Fluor. Chống ê buốt bằng dung dịch iosdan, Dentin Desensitizer…

– Sâu ngà và sâu xương răng: làm sạch lỗ sâu, lấy hết ngà mủn, sát khuẩn lỗ sâu, hàn kín lỗ sâu bằng các loại vật liệu hàn khác nhau.